Danh sách các loài vịt
Vịt là loài chim quen thuộc và phổ biến có thể được tìm thấy ở hầu hết các sông, hồ, ao, và thậm chí cả đại dương trên thế giới, chỉ mất tích từ Nam Cực. Trong khi hầu hết vịt có nhiều đặc điểm và chúng đều là thành viên của gia đình họ Anatidae , thì số loài chính xác khác nhau tùy thuộc vào từng loài chim được phân loại như thế nào. Bạn đã thấy bao nhiêu loài vịt hoang dã?
Tại sao vịt có thể trở nên khó hiểu
Có rất nhiều loại vịt khác nhau , và ngỗng và thiên nga trong cùng một gia đình có liên quan chặt chẽ, do đó sự nhầm lẫn và biến đổi khi phân loại chim nước.
Thậm chí nhiều sự nhầm lẫn khác với những tên gọi chung của loài chim này, nhiều cái trong số đó được gọi là "ngỗng" trong khi di truyền chúng thực ra là những con vịt. Hơn nữa, ở các phần khác nhau trong phạm vi của chúng, các loài vịt giống nhau có thể được gọi bằng nhiều tên gọi khác nhau. Điều này làm cho việc học tên khoa học của chim là một ý tưởng hay cho bất kỳ loài cá bơn nào quan tâm đến những loài chim nước này.
Lưu ý về vịt trong nước
Tạo thêm sự nhầm lẫn với các loài vịt là vịt trong nước được nuôi bằng thịt, trứng, hoặc đơn giản là sự tinh tế kỳ lạ của chúng, mặc dù chúng không được coi là loài vịt độc lập. Ngoài các loài vịt hoang dã được chính thức công nhận bởi birders và ornithologists, có hàng chục giống vịt trong nước có thể xuất hiện ở các khu vực đô thị hoặc ngoại thành, chẳng hạn như:
- Vịt Aylesbury
- Vịt Bali
- Vịt xanh Thụy Điển
- Vịt Á hậu Ấn Độ
- Vịt Magpie
- Vịt Muscovy (cổ phiếu trong nước)
- Vịt Pekin
- Vịt của Saxony
Nhiều con vịt lai một cách dễ dàng và khi những con gà trốn thoát trong nước hoặc những con vịt Phục sinh được giới thiệu đến các quần thể hoang dã (một hành vi vô trách nhiệm), các dòng máu chính xác của loài càng trở nên khó hiểu hơn.
Tuy nhiên, Birders có thể theo dõi các loài vịt mà chúng thấy, và danh sách dưới đây có thể giúp bạn xác định có bao nhiêu con vịt thuần khiết mà bạn đã thêm vào danh sách cuộc sống của bạn.
Danh sách các loài vịt
Sắp xếp theo tên chung
* - Được coi là bị đe dọa hoặc dễ bị tổn thương do dân số giảm và phát triển các mối đe dọa sinh tồn
** - Được liệt kê là nguy cơ tuyệt chủng và nguy cơ tuyệt chủng nghiêm trọng nếu không bảo tồn được bảo tồn (Phân loại theo BirdLife International)
- Duck Black African ( Anas sparsa )
- African Pygmy-Goose ( Nettapus auritus )
- Vịt đen Mỹ ( Anas rubripes )
- American White-Winged Scoter (Người da trắng có cánh trắng ) ( Melanitta deglandi )
- American Wigeon (Mỹ Wigeon)
- Andean Teal ( Anas andium )
- Asian White-Winged Scoter (Người da trắng trắng cánh) ( Melanitta stejnegeri )
- * Đảo Auckland Teal ( Anas aucklandica )
- Australasian Shoveler ( Anas rhynchotis )
- Australian Shelduck ( Tadorna tadornoides )
- Vịt gỗ Úc ( Chenonetta jubata )
- ** Baer's Pochard ( Aythya baeri )
- Baikal Teal ( Anas formosa )
- Barey's Goldeneye ( Buceyala islandica )
- * Black Scoter ( Melanitta americana )
- Con vịt huýt sáo đen ( Dendrocygna autumnalis )
- Vịt đầu đen ( Heteronetta atricapilla )
- ** Vịt xanh ( Hymenolaimus malacorhynchos )
- * Vịt có màu xanh dương
- * Ngỗng xanh ( Cyanochen cyanoptera )
- Blue-Winged Teal ( Ăn thịt xanh)
- ** Brazil Merganser ( Mergus octosetaceus )
- Teal Brazil ( Amazonetta brasiliensis )
- ** Brown Teal ( Anas chlorotis )
- Bufflehead ( Bucebala albeola )
- ** Quần đảo Campbell Teal ( Anas nesiotis )
- Canvasback ( Aythya valisineria )
- Cape Shoveler ( Anas smithii )
- Cape Teal ( Anas capensis )
- Chestnut Teal (Quả hạch hạt dẻ) ( Anas castanea )
- Chiloe Wigeon ( Anas sibilatrix )
- Quế Teal ( Anas cyanoptera )
- Chải Vịt ( Sarkidiornis melanotos )
- Common Eider ( Mọt sách thường gặp)
- Goldeneye chung ( Bucephala clangula )
- Người Merganser chung ( Mergus merganser )
- Pochard phổ biến ( Aythya ferina )
- Scoter phổ biến ( Melanitta nigra )
- Phổ biến Shelduck ( Tadorna tadorna )
- Teal chung ( Anas crecca )
- Bông Pygmy-ngỗng ( Nettapus coromandelianus )
- Vịt có vú ( Lophonetta specularioides )
- ** Crested Shelduck ( Tàn kheo Cradata )
- Vịt đông đúc tại chỗ ( Anas zonorhyncha )
- * Paton của Eaton ( Anas eatoni )
- Ngỗng Ai Cập ( Alopochen aegyptiaca )
- Eurasian Wigeon ( Anas penelope )
- * Falcated Duck ( Anas falcata )
- Falkland Steamerduck ( Tachyeres brachypterus )
- * Vịt vịt ( Aythya nyroca )
- Flightless Steamerduck ( Tachyeres pteneres )
- Bay Steamerduck ( Tachyeres patachonicus )
- Vịt tàn nhang ( Stictonetta naevosa )
- Fulling Whistling-Duck ( Dendrocygna bicolor )
- Gadwall ( Anas strepera )
- Garganey ( Anas querquedula )
- Greater Scaup ( Ayauya marila )
- Green Pygmy-Goose ( Nettapus pulchellus )
- Grey Teal (Teal xám)
- Hardhead ( Aythya australis )
- Harlequin Duck ( Histrionicus histrionicus )
- Vịt của Hartlaub ( Pteronetta hartlaubii )
- ** Vịt Hawaiian ( Anas wyvilliana )
- Merganser trùm đầu ( Lophodytes cucullatus )
- Hottentot Teal (Hottentot Teal)
- Kelp Goose ( Chloephaga hybrida )
- Vua Eider (phổ Somateria )
- Vịt hồ ( Oxyura vittata )
- ** Vịt Laysan ( Anas laysanensis )
- Lessau Scaup ( Aythya affinis )
- Ít huýt sáo-vịt ( Dendrocygna javanica )
- * Vịt đuôi dài ( Clangula hyemalis )
- * Vịt Maccoa ( Oxyura maccoa )
- ** Madagascar Pochard ( Aythya innotata )
- ** Madagascar Teal ( Anas bernieri )
- Mallard ( Anas platyrhynchos )
- Mandarin Duck ( Aix galericulata )
- * Tách cẩm thạch ( Marmaronetta angustirostris )
- Vịt mặt nạ ( Nomonyx dominicus )
- ** Duck của Meller ( Anas melleri )
- Duck đốm ( Anas fulvigula )
- Vịt Muscovy ( Cairina moschata )
- Musk Duck ( Bizkura lobata )
- New Zealand Scaup ( Aythya novaeseelandiae )
- Bắc Pintail ( Anas acuta )
- Northern Shoveler ( Bắc Shoveler ( Anas clypeata )
- * Orinoco Goose ( Neochen jubata )
- Vịt đen Thái Bình Dương ( Anas superciliosa )
- Paradise Shelduck ( Tadorna variegata )
- * Vịt Philippines ( Anas luzonica )
- Vịt hồng ( Malacorhynchus membranaceus )
- ** Vịt đầu màu hồng ( Rhodonessa caryophyllacea )
- Vịt huýt sáo ( Dendrocygna eytoni )
- Puna Teal ( Anuna puna )
- Radjah Shelduck ( Tadorna radjah )
- Red Shoveler (Món xúc xích đỏ )
- Vịt đỏ ( Anas erythrorhyncha )
- Red-Breasted Merganser ( Mergus Serrator )
- Red-Crested Pochard ( Netta rufina )
- Redhead ( Aythya americana )
- Vịt cổ tròn ( Aythya collaris )
- Teal Ringed ( Callonetta leucophrys )
- Rosy-Billed Pochard ( Netta peposaca )
- Ruddy Duck ( Oxyura jamaicensis )
- Ruddy Shelduck ( Tadorna ferruginea )
- * Teal Salvadori ( Salvadorina waigiuensis )
- ** Merganser Scaly-Sided ( Mergus squamatus )
- Silver Teal ( Ana versicolor )
- Smew ( Mergellus albellus )
- Shelksk Nam Phi ( Tadorna cana )
- Nam Pochard ( Netta erythrophthalma )
- * Spectacled Duck ( Speculanas specularis )
- Spectacled Eider (Người khổng lồ quang phổ ) ( Somateria fischeri )
- Phát hiện Whistling-Duck ( Dendrocygna guttata )
- * Steller's Eider (Người đứng đầu Steller) ( Polysticta stelleri )
- Sunda Teal ( Ana gibberifrons )
- Surf Scoter ( Melanitta perspicillata )
- Vịt ngỗng ( Merganetta armata )
- Vịt ngả ( Aythya fuligula )
- ** Velvet Scoter ( Melanitta fusca )
- Lang thang huýt sáo-vịt ( Dendrocygna arcuata )
- * Tây Ấn Độ huýt sáo-vịt ( Dendrocygna arborea )
- Western Spot-Billed Duck (Vịt được phát hiện tại phương Tây) ( Anas poecilorhyncha )
- Vịt trắng ( Thalassornis leuconotus )
- White-Cheeked Pintail ( Anas bahamensis )
- Con huýt sáo-vịt trắng ( Dendrocygna viduata )
- ** Vịt đầu trắng ( Oxyura leucocephala )
- * Steamerduck trắng ( Tachyeres leucocephalus )
- ** Vịt cánh trắng ( Cairina scutulata )
- Vịt gỗ ( Aix sponsa )
- Duck có mỏ vàng ( Anas undulata )
- Yellow-Billed Pintail ( Anas georgica )
- Tilled Yellow-Billed ( Anas flavirostris )